Tóm tắt tuyển sinh dài hạn
Điều kiện tuyển dụng
Tuyển sinh sẽ được thông qua cho những người nộp đơn đáp ứng tất cả các yêu cầu được liệt kê từ 1 đến 4:
- Ứng viên đã hoàn thành 12 năm học hoặc nhiều hơn, có mong muốn vào trường đại học, cao học hoặc trường dạy nghề tại Nhật Bản.
- Ngày tốt nghiệp của trường cuối cùng không quá 5 năm.
- Ứng viên có thành tích học tập tốt, có nổ lực học tiếng Nhật.
- Người nộp đơn có người xác nhận có khả năng thanh toán tất cả chi phí tài chính của người đăng ký trong thời gian lưu trú tại Nhật Bản. (Tài khoản ngân hàng có từ 3.000.000¥ trở lên)
Thời gian ghi danh và nhập học
Thời gian nhập học 1 năm có 3 lần,thời gian học là 2 năm, 1 năm 9 tháng, 1 năm 6 tháng.
- Học sinh tháng 4 (2 năm)
- Học sinh tháng 7 (1 năm 9 tháng)
- Học sinh tháng 10 (1 năm 6 tháng)
Thủ tục nộp đơn
Mục | Ngày | ||
---|---|---|---|
Học sinh tháng 4 | Học sinh tháng 7 | Học sinh tháng 10 | |
Thời gian tuyển sinh | Ngày được xác định trước từ tháng 8 đến tháng 11 | Ngày được xác định trước từ tháng 1 đến tháng 2 | Ngày được xác định trước từ tháng 2 đến tháng 5 |
Địa điểm thi | Nơi ở của người nộp đơn hoặc 1 thành phố lớn gần đó | Nơi ở của người nộp đơn hoặc 1 thành phố lớn gần đó | Nơi ở của người nộp đơn hoặc 1 thành phố lớn gần đó |
Ngày nhận đơn đăng ký | Đến trước giữa tháng 11 | Đến trước giữa tháng 2 | Đến trước giữa tháng 5 |
Thông báo kết quả cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản | Tuần thứ 3 và tuần thứ 4 của tháng 2 | Tuẩn thứ 3 và tuần thứ 4 của tháng 5 | Tuần thứ 3 và tuần thứ 4 của tháng 8 |
Thủ tục xin thị thực | Cuối tháng 2 đến cuối tháng 3 | Cuối tháng 5 đến cuối tháng 6 | Cuối tháng 8 đến cuối tháng 9 |
Nhập cảnh | Đầu tháng 4 | Đầu tháng 7 | Đầu tháng 10 |
Về bài kiểm tra đầu vào ● Được đánh giá dựa trên kết quả của bài luận và phỏng vấn.
Chi phí
Học phí | 1 năm | Năm thứ 2 | ||
---|---|---|---|---|
Học phí 1 năm ( Học sinh tháng 4 ,tháng 10) | Học phí 9 tháng (Học sinh tháng 7) | Học phí 6 tháng | Học phí 6 tháng | |
Phí nhập học | ¥30,000 | ¥30,000 | – | – |
Học phí | \720,000 | ¥540,000 | ¥360,000 | ¥360,000 |
Phí sách | ¥14,000 | ¥10,500 | ¥3,000 | ¥3,000 |
Phí bảo hiểm | \10,000 | \7,500 | \5,000 | \5,000 |
Tổng cộng | ¥774,000 | ¥588,000 | ¥368,000 | ¥368,000 |
Phí tuyển sinh | ¥30,000 |
---|
Tiền Kí Túc Xá |
1 phòng sẽ có 3 người ở ghép với nhau và ở trong vòng 6 tháng (1 tháng ¥30,000) | ¥180,000 |
---|---|---|
Phí vào Kí Túc Xá | ¥20,000 | |
Tiền nước,ga,điện | Tiền nước,ga,điện đã được tính vào tiền phòng | – |
Tổng cộng | ¥200,000 |
(Lưu ý) Thông báo về chi phí
- * 1 Khi thanh toán đã được thực hiện cho Học viện quốc tế Fukuoka, chúng tôi sẽ không hoàn tiền bất kể lý do nào.
- [Ngoại lệ] Nếu người nộp đơn không thể nhập cảnh Nhật Bản do việc không nhận được thị thực ngay cả sau khi nhận được Giấy chứng nhận, đủ điều kiện do Cục xuất nhập cảnh cấp, chúng tôi sẽ hoàn trả tất cả các khoản thanh toán trừ khoản phí tuyển sinh không hoàn lại là 30.000¥.
- * 2 Phí dự thi tuyển sinh năng lực Nhật ngữ và kì thi tuyển sinh đại học,cũng như những lớp học riêng dành cho kì thi nêu trên không được tính trong phí trên.
Đăng ký bảo hiểm và phí bảo hiểm
Bảo hiểm Y tế Quốc gia Tất cả học sinh phải có Bảo hiểm Y tế Quốc gia để được chăm sóc y tế về bệnh tật và thương tích trong thời gian lưu trú tại Nhật Bản. Học sinh có trách nhiệm đóng bảo hiểm hàng năm là khoảng 19.000¥ .
Bảo hiểm trách nhiệm cá nhân Tất cả học sinh phải đăng ký Bảo hiểm trách nhiệm cá nhân trong trường hợp bồi thường xảy ra do tai nạn xe hơi hoặc gây thương tích /làm hỏng tài sản của người khác do lỗi của sinh viên chịu trách nhiệm đóng phí bảo hiểm hàng năm là khoảng 10,000\.
Có thể thay đổi do chính sách của công ty bảo hiểm.
Về Kí Túc Xá
Theo quy định chung tại Học viện Quốc tế Fukuoka, chúng tôi khuyên các sinh viên của chúng tôi nên sống trong Kí Túc Xá cho đến khi họ trở nên quen thuộc với môi trường mới. Tuy nhiên, trong trường hợp sinh viên muốn sống bên ngoài với người thân hoặc bạn bè sống bên trong Fukuoka, chúng tôi có thể xem xét bằng cách yêu cầu học sinh trình bày một thỏa thuận bằng văn bản từ cha mẹ của mình. mối quan hệ với người bạn mới của mình.
Hệ thống học bổng
Hệ thống học bổng cộng đồng mở rộngl [JASSO]
Học sinh được trường giới thiệu để nhận được học bổng từ chính phủ Nhật Bản. Để làm như vậy, sinh viên phải đáp ứng tất cả các yêu cầu đề ra bao gồm điểm học tập, chuyên cần và thái độ học tập.
(1) Số tiền được cấp (Hàng tháng) : ¥30,000
(2) Thời hạn hợp lệ để cấp: 1 năm